• tinbjtp

Berberine hydrochloride (berberine)

【Tổng quan】
Berberin hydrochloride (BBH), còn được gọi là berberine, là một alkaloid isoquinoline với nhiều hoạt động được chiết xuất từ ​​​​thân rễ của coptis, Phellodendron, Sanzhen và các loại cây khác. Nó có tác dụng thanh nhiệt, giải độc và thanh lọc. Lửa và các chức năng khác được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền Trung Quốc. Ban đầu nó được sử dụng lâm sàng và chủ yếu có tác dụng kháng khuẩn. Là một thành phần tích cực trong điều trị viêm đường tiêu hóa, nó cũng cho thấy kết quả tuyệt vời trong điều trị bệnh kiết lỵ và tiêu chảy do hội chứng ruột kích thích. Nó có tác dụng chữa bệnh tốt và được sử dụng rộng rãi như một loại thuốc không kê đơn để ngăn ngừa và điều trị bệnh lỵ. Đồng thời, còn có tác dụng rõ rệt trong việc điều hòa chuyển hóa đường và lipid trong máu, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, chống loạn nhịp tim, ức chế tăng sinh tế bào khối u, chống virus.

[Các tính chất vật lý và hóa học]
Ngoại hình là bột màu vàng, không mùi; ít tan trong nước và ethanol, dễ tan trong nước nóng, rất ít tan trong cloroform và ete.

chai viên nang berberine

[Hiệu quả và chức năng]

Berberin hydrochloride , còn được gọi là “berberin”. Nó thường được sử dụng lâm sàng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường ruột như viêm dạ dày ruột và bệnh lỵ trực khuẩn, đồng thời cũng có hiệu quả đối với viêm kết mạc và viêm tai giữa mủ. Nó có phổ kháng khuẩn rộng và có tác dụng ức chế trên nhiều loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương, đặc biệt là Shigella dysenteriae, Escherichia coli, Staphylococcus aureus, Streptococcus, Pneumococcus pneumoniae, Typhoid bacilli và Amoeba Protozoa có tác dụng ức chế.
Thường kết hợp với các phương pháp điều trị bằng kháng sinh khác thì hiệu quả sẽ tốt hơn. Dùng đường uống cũng sẽ gây ra một số phản ứng bất lợi, nhưng chúng tương đối hiếm. Thỉnh thoảng sẽ có các triệu chứng như buồn nôn, nôn, phát ban và sốt, thường biến mất sau khi ngừng thuốc.

1. Tác dụng kháng khuẩn
2. Tác dụng kháng nấm
3. Tác dụng chống viêm
4. Điều hòa lượng đường trong máu
5. Tác dụng chống khối u
6. Tác dụng chống xơ vữa động mạch
7. Tác dụng giảm axit uric máu
8. Tác dụng chống viêm khớp dạng thấp
9. Chống suy tim và cải thiện chức năng tim
10. Ức chế kết tập tiểu cầu
11. Tác dụng hạ đường huyết
12. Tác dụng hạ huyết áp
13. Tác dụng chống loạn nhịp tim
14. Ức chế phì đại tim
15. Vai trò điều trị bệnh cường giáp
16. Vai trò điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu khi mang thai
17. Tác dụng chống ung thư

Điện thoại di động: 86 18691558819
Irene@xahealthway.com
www.xahealthway.com
Wechat: 18691558819
WhatsApp: 86 18691558819

Logo trang web chính thức


Thời gian đăng: 15-04-2024